PDA

Xem bản đầy đủ : Các nội dung mới, điều chỉnh bổ sung của Thông tư 12/2021/TT-BXD so với 10/2019/TT-BXD



luongvancanh
18/09/21, 10:33 AM
Các nội dung mới, điều chỉnh bổ sung của Thông tư 12/2021/TT-BXD so với 10/2019/TT-BXD
Các bạn có thể dùng bộ định mức của 10/2019/TT-BXD và điều chỉnh bổ sung các nội dung mới.
Các bạn xem nội dung mới theo file đính kèm.

http://dutoan.vn:5000/d/f/lUThg1OzSYT1YMTxrnG9Mdfl3TG1sG1r

Nhóm định mức sửa đổi:


Sửa đổi trị số định mức: 10 công tác
Sửa đổi, bổ sung thuyết minh áp dụng, thành phần công việc: 12 công tác
Sửa đổi tên công tác, mã hiệu, đơn vị: 12 công tác


Nhóm định mức bổ sung mới:


Bổ sung định mức mới cho 12 công tác


Nguồn: Viện Kinh tế BXD.

luongvancanh
23/09/21, 07:55 PM
Sửa đổi trị số định mức: 10 công tác


Chặt cây bằng máy cưa, đường kính gốc cây < 20 cm (mã hiệu AA. 12111 và AA.12121): Sửa đối hao phí máy cưa gỗ.
Phá dỡ kết cấu bê tông bằng máy đào 1,25 m3 gắn đẩu búa thúy lực (mã hiệu AA.22310): Sứa đối hao phí NC và MTC.
Lắp đặt ống vách cọc khoan nhồi (mã hiệu AC.34500): Sừa đổi hao phi NC, MTC và bổ sung qui định áp dụng.
Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, lượng nhựa 0,5 kg/m2 (mã hiệu AD.24211): Sửa đổi hao phí nhựa bitum.
Làm và thả rọ đá; rồng đá (mã hiệu AL.15100 và AL. 15200): Sửa đối hao phi đá hộc và loại cần cấu.
Gia công lắp đặt khe dọc sân, bãi, đường bê tông (mã hiệu AL.24113): Sửa đổi trị số hao phí nhân công.
Trám khe co mặt, khe giãn, khe dọc đường bê tông bằng keo (mã hiệu AL.24200): Sửa đối trị số hao phi NC và MTC.


Sửa đổi, bổ sung thành phần công việc, thuyết minh áp dụng: 12 công tác


Mục 1 Thuyết minh Chương II: Bỏ qui định đào xúc đất hữu cơ, đất phong hóa bằng máy áp dụng định mức đào đất tạo mặt bằng đất cấp I và sửa đổi căn cứ xác định lượng nước tưới ẩm khi đắp đất.
Bố sung qui định áp dụng định mức vận chuyển đất nguyên thổ bằng ôtô tự đổ (mã hiệu AB.40000) đối với trường hợp dự án dầu tư xây dựng được cấp phép khai thác đất tại mỏ, vận chuyển về để đắp tại công trình.
Mục 4 Hướng dẫn áp dụng Chương III: Sứa đổi qui định rõ định mức đóng, ép cọc dẫn tính cho chiều dài cọc dẫn ngập đất.
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (sừ dụng dung dịch khoan) (mã hiệu AC.32000): Sửa đối thành phần công việc, qui định việc hạ và rút ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan đã tính đối với chiều sâu ống vách < 10m.
Xây tường gạch bè tông 10,5x6x22cm, 10x6x21cm, 9,5x6x20cm (mã hiệu AE.82260, AE.82270, AE.82280): bổ sung qui định cho trường hợp xây các bộ phận kết cấu khác.
Vận chuyển dầm cầu bằng xe chuyên dụng (mã hiệu AG.53400): Bổ sung qui định đối với trường hợp vận chuyển 100m tiếp theo ngoài phạm vi 1km với cự ly vận chuyến tối đa 10km.
Gia công, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ (mã hiệu AL.21100): Sửa đổi thành phần công việc không gồm công tác trám khe.
Đắp, san gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện (mã hiệu AN. 11400 và AN. 11500): Bổ sung qui định đối với trường hợp đắp, san tro xỉ nhiệt điện thi áp dụng như đối với hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện.
Phần thuyết minh vận chuyển tro bay, tro xỉ (mã hiệu AN.30000): Sửa đổi qui định áp dụng định mức vận chuyến tro bay, tro xỉ.


Sửa đổi tên, mã hiệu, đơn vị tính: 12 công tác


Rải thảm mặt đường bê tông rỗng (Loai C<= 12,5) (mã hiệu AD.23250): Sửa đổi tên thành “Rải thảm măt đường bê tông rỗng thoát nước (Loại BTNRTN 12,5)”.
Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ đổ bằng máy rải bê tông SP500 (mã hiệu AF.37300): Sửa đối tên thành “Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, sân quay đường cất hạ cánh đỗ bằng máy rãi bê tông SP500' và bổ sung qui định chưa gồm công tác tạo nhám bằng máy sau khi bê tông đạt cường độ.
Bê tông xà dầm, giằng nhà (mã hiệu AF. 12310): sửa đối tên thành “Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiều cao <= 6m". (Đố bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn).
Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường (mã hiệu AF.69100): Sửa đổi tên thành “Gia công, lắp dựng cót thép mặt đường, bàn mặt cầu”.
Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẳn trọng lượng > 50kg bằng cần cẩu (mã hiệu AG.41610): Sửa đổi tên thành “Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng từ 50kg dến 200kg bằng cần cẩu".
Lắp dựng dầm bản cầu (18m < L < 24m) bằng cần cẩu (mã hiệu AG.52500): Sửa đổi tên công tác là "Lắp dựng dầm bản cầu (18m s L 5 24m) bằng cần cẩu”.
Láp dựng dầm I cầu (24m < L < 33m) bằng cần cẩu (mã hiệu AG.52600). Sửa đổi tên thành “Lắp dựng dầm I cầu (24m < L < 33m) bàng cần cẩu.
Vận chuyển vật tư, phụ kiện từ bờ đảo lên vị trí thi công bằng thủ công (mã hiệu AM 21200): Bổ sung mã hiệu định mức.
Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo ngoài phạm vi > 10km bằng xe bồn 30 t (mã hiệu AN 31000). Sửa đổi tên thành “Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo trong phạm vi <= 60km bằng xe bồn 30t”.
Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1 km tiếp theo ngoài phạm vi > 60km bằng ô tô tự đổ (mã hiệu AN.32000-Sửa đổi thành “Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo trong phạm vi <= 60km bằng ô tô tự đổ”.
..........................................

luongvancanh
23/09/21, 08:03 PM
Bổ sung định mức mới: 12 công tác


Đóng cọc ván thép bằng (cừ Larsen) trên cạn bằng máy đóng cọc 1,8t (mã hiệu AC.22100 dưới nước bằng tàu đóng cọc búa 1,8t (mã hiệu AC.22200).
Ép trước cọc bê tông cốt thép kích thước cọc 30x30cm, 35x35cm, 40x40cm bằng máy ép cọc 200t (mã hiệu AC.26000).
Thi công mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm (mã hiệu AD.22100).
Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiểu cao <= 28m (mã hiệu AF.12320). (Đổ bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn).
Bê tông bản mặt cầu đổ bằng máy bơm bê tông (mã hiệu AP.31310).
Bơm vữa xi măng lấp đầy ống siêu âm cọc khoan nhồi (mã hiệu AF.37500).
Lắp đặt các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng thủ công trọng lượng cấu kiện < 35kg, < 75kg, < 100kg (mã hiệu AG.42100).
Gia công ống vách thép cọc khoan nhồi (mã hiệu AI.12100).
Gia công cấu kiện dầm thép (dầm chủ, liên kết dọc dưới, dầm dọc, dầm ngang) (mã hiệu AI.22100).
Lắp dựng kết cầu thép dạng Bailey, Uykm (mã hiệu AI.62200).
Quét nhựa đường chống thấm mối nối ống cống (mã hiệu AK.95100).
Định mức vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng với cự ly vận chuyển > 60 km (Chương XII).


.......................................